SIKA POXITAR MY

3.200.000

Lớp phủ gốc epoxy nhựa than đá kết hợp, sử dụng cho thép và bê tông

MÔ TẢ VỀ SIKA POXITAR MY

Tên trước đây là Sika Inertol Poxitar MY.

Sika Poxitar MY là chất phủ hai thành phần, phản ứng để đông cứng, kháng hóa tốt với hàm lượng dung môi thấp, gốc epoxy – dầu than đá kết hợp thành phần khoáng chất khác.

 

CÁC ỨNG DỤNG CỦA SIKA POXITAR MY

Sika Poxitar MY nên được thi công bởi những nhà thầu chuyên nghiệp.

Sika Poxitar MY là lớp phủ kháng hóa áp dụng cho những vị trí:

  • Nhà máy xử lý nước thải
  • Mố cầu ngâm trong nước
  • Bồn chứa bằng thép hay bê tông
  • Bồn chứa dầu
  • Bảo vệ kết cấu thép
  • Kết cấu ngầm

Sika Poxitar MY sẽ không phù hợp áp dụng cho bề mặt tiếp xúc với nước uống sinh hoạt

 

ƯU ĐIỂM CỦA SIKA POXITAR MY

  • Phù hợp áp dụng với bề mặt bê tông và thép
  • Có thể áp dụng thi công như lớp phủ bên trong và bên ngoài cho kết cấu ngâm trong nước lâu dài.

 

THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM SIKA POXITAR MY

Đóng gói

  • Thành phần A: 16 lít/ thùng
  • Thành phần B: 4 lít/can
  • Hỗn hợp A + B là 20 lít/bộ (28kg/bộ)

 

Hạn sử dụng 12 tháng kể từ ngày sản xuất

 

Điều kiện lưu trữ: lưu trữ đúng cách trong điều kiện còn nguyên thùng, chưa mở và bảo quản với nhiệt độ từ +50C đến +300C. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.

 

Tỷ trọng ~1.4 kg/l đã trộn

 

Hàm lượng chất rắn theo thể tích: 85 ± 2 %

 

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM SIKA POXITAR MY

Kháng mài mòn: chỉ số kháng ~ 100 (ASTM D4060)

 

Độ giãn dài tới đứt: 50 (±10%) (ASTM D638-14)

 

Cường độ bám dính

  • Trên bề mặt bê tông: ~1.5 N/mm2  (ASTM D7234-12)
  • Trên bề mặt thép: ~1.6 N/mm2

 

Kháng hóa chất

 

Tiếp xúc với

Ngâm trong hóa chất

Tiếp xúc điểm, tràn mặt

Hóa chất

dạng khí

Axit

Rất tốt

Cực tốt

Cực tốt

Kiềm

Rất tốt

Cực tốt

Cực tốt

Dung môi

Tốt

Rất tốt

Cực tốt

Muối

Cực tốt

Cực tốt

Cực tốt

Nước

Cực tốt

Cực tốt

Cực tốt

 

Chú ý: Sika Poxitar MY không thích hợp để ngâm trong dung môi thơm hoặc xeton hay axit oxy hóa mạnh.

Khả năng kháng nhiệt: < 600C

 

HƯỚNG DẪN THI CÔNG SIKA POXITAR MY

  • Tỷ lệ trộn: thành phần A : thành phần B = 4 : 1 theo thể tích
  • Định mức là 0.2- 0.25 kg/m2/ lớp, tối thiểu 2 lớp
  • Chiều dày lớp (2 lớp): ~260 micron (chiều dày ướt) / ~220 micron (chiều dày khô)
  • Nhiệt độ môi trường: tối thiểu +100C và tối đa +300C
  • Nhiệt độ bề mặt: tối thiểu +100C và tối đa +300C
  • Thời gian thi công là ~2 giờ (tại +250C)
  • Thời gian chờ / Lớp phủ là tối thiểu 8 giờ và tối đa 24 giờ
  • Chú ý: thời gian chờ giữa các lớp phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện khí hậu và thời tiết.
  • Khi ở nhiệt độ thấp sẽ làm gia tăng thời gian chờ tối thiểu, tối đa. Để đảm bảo việc kết dính tốt giữa các lớp, cần mài sơ bề mặt lớp sơn trước và khử bụi thật kỹ càng.
  • Thời gian khô khô bề mặt là ~2 giờ

 

Chuẩn bị bề mặt

Điều kiện bề mặt bê tông

Tuổi tối thiểu của bê tông là 14 ngày và cường độ tối thiểu là 20 N/mm2. Bề mặt cần khô ráo, đặc chắc và bám dính tốt, cần loại bỏ các thành phần bong tróc, vữa xi măng rời rạc và

các thành phần ô nhiễm khác.

 

Chuẩn bị bề mặt

Bê tông

  • Bề mặt bê tông cần được chuẩn bị bằng các biện pháp cơ học như cọ thép, máy mài, máy cào hay bằng nước áp lực hay phun cát.
  • Việc này rất quan trọng với trường hợp tiếp xúc ngâm trong hóa chất.
  • Các lỗ lớn, hốc sâu, bọt khí cần được trám trét lại và làm đầy bằng các sản phẩm Sikadur.
  • Phụ thuộc vào điều kiện chất lượng bề mặt (độ nhám, rỗ,…) định mức áp dụng cho lớp thi công đầu tiên sẽ cao hơn.
  • Định mức cho việc thi công bằng phun chân không hay bằng cọ là như nhau.

 

Thép

  • Bề mặt thép cần khô ráo, không dính dầu, mỡ và bụi bẩn.
  • Với trường hợp bề mặt chìm trong hóa chất cần yêu cầu sử dụng vệ sinh bằng máy bắn cát để di chuyển thành phần bong tróc, ô nhiễm (gỉ sơn, lớp vẩy,…) nhằm đảm bảo tối thiểu 95% diện tích bề mặt được kiểm soát tốt.
  • Trường hợp bề mặt không ngâm trong hóa chất cần tẩy bong làm sạch tất cả gỉ thép, lớp vẩy hay vật lạ (phải duy trì bề mặt có màu xám) dụng cụ làm vệ sinh cần theo chỉ định và khuyến cáo.
  • Lớp phủ đối với tất cả các trường hợp với bề mặt kim loại cần được triển khai tiến hành trong 4 giờ và không để chậm chễ sau khi bề mặt được chuẩn bị. Trường hợp tiếp xúc cơ học nặng thì nên kết hợp với Friazinc RMY (tham khảo thông số Tài liệu kỹ thuật sản phẩm được chỉ định)

 

Trộn

  • Khuấy thành phần A (thành phần cơ bản) cho thật kỹ.
  • Thêm thành phần B (chất đóng rắn) và trộn đều cùng cần trộn điện cơ học và kết hợp đưa lên xuống.
  • Khi đó hỗn hợp trộn có thể sử dụng được ngay

 

Thi công

Phun chân không bằng phương pháp phun truyền thống, cọ hay con lăn.

 

Vệ sinh dụng cụ

Vệ sinh dụng cụ ngay sau khi thi công bằng Thinner C hay thinner S

Thành phần đóng rắn cần được loại bỏ bằng biện pháp cơ học

 

Lưu ý quan trọng

Đối với sàn và tường trong khu vực hạn chế thường có độ ẩm cao, bắt buộc phải tuân thủ kiểm soát độ ẩm bề mặt tối đa là 6%.

 

Thông tin cơ bản của sản phẩm

Tất cả thông số kỹ thuật trong tài liệu này điều dựa trên kết quả ở phòng thí nghiệm. Các dữ liệu đo thực tế có thể khác tùy theo trường hợp cụ thể.

 

——————————————————————————

HÃY GỌI NGAY HOTLINE 090.875.7161 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN, BÁO GIÁ VÀ CUNG CẤP SẢN PHẨM CHỐNG THẤM VÀ BĂNG CẢN NƯỚC CHÍNH HÃNG VỚI GIÁ TỐT NHẤT VÀ NHANH NHẤT TẠI HỒ CHÍ MINH VÀ CÁC TỈNH LÂN CẬN

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỆT THÀNH TÍN

Địa chỉ519 Phan Văn Trị, Phường 5, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

Hotline: 090.875.7161

Email:Vietthanhtinco.ltd@gmail.com

Website: https://sikachongtham.vn

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “SIKA POXITAR MY”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sign up and subscribe to our newsletter

We respect your privacy and do not tolerate spam
.
.
.
.

LH ĐỂ CÓ GIÁ TỐT 090 875 7161